Ngữ Pháp Bài 5 Sơ Cấp 1 Tiếng Hàn
(1)김민준 씨는 _____________ 에 일어나요.
I. Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5
Số từ là từ dùng để đếm hoặc biểu thị số lượng. Trong tiếng Hàn, có hai loại số từ là số từ thuần Hàn và số từ Hán Hàn.
Với số lớn hơn 100, dùng số từ Hán Hàn (*)
Trong hệ thống số từ thuần Hàn, nếu sau nếu sau 하나, 둘, 셋, 넷, 스물 (những số từ có đánh dấu **) có danh từ chỉ đơn vị bổ nghĩa thì các chữ số này đổi thành 한, 두, 세, 네, 스, 무
교실에 남자가 한명 (두명/세명/네명/스무 명 있습니다. Trong phòng có một người (hai người/ba người/bốn người/hai mươi người) nam.
명 (người) là danh từ đơn vị dùng để đếm số lượng người, ngoài ra cũng có thể dùng 사람 thay cho 명 với cùng ý nghĩa.
Từ đứng trước danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ được gọi là định từ. Số từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ chỉ đơn vị nên cũng thuộc nhóm định từ, được gọi là định từ chỉ số. Tùy theo từng trường hợp, định từ chỉ số có thể được dùng bởi từ Hán Hàn hoặc thuần Hàn.
Dùng số từ thuần Hàn để chỉ giờ.
A 지금 몇 시입니까? A. Bây giờ là mấy giờ?
A 지금 몇 시입니까? A. Bây giờ là mấy giờ?
B 오후 세 시 사십오 분입니다. B 3h 40 phút chiều.
몇 nghĩa là ‘mấy’ đặt trước danh từ đơn vị để hỏi số lượng.
Là đuôi kết thúc câu thể hiện sự kính trọng và thân mật của người nói đối với người nghe, được kết hợp vào sau thân động từ hoặc tính từ. Trong trường hợp là câu hỏi, được phân biệt bằng cách lên giọng ở cuối câu.
Những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ㅗ thì kết hợp với – 아요, những động từ hoặc tính từ không kết thúc bằng nguyên âm ㅏ, ㅗ thì kết hợp với – 어요. Đối với động từ có đuôi 하다 thì đuôi 하다 được chuyển thành 해요.
Trong trường hợp những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm, có thể lược bỏ nguyên âm ㅏ, còn những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác thì có thể thu gọn lại.
가다 → 가아요 → 가요 다음주말에 여행을 가요. Cuối tuần sau đi du lịch.
보다 →보아요 → 봐요 극장에서 영화를 봐요. Xem phim ở rạp.
마시다 → 마시어요 → 마셔요 카페에서 커피를 마셔요. Uống cà phê ở quán cà phê.
– 아/어요không những dùng trong câu trần thuật, câu hỏi mà còn dùng làm câu đề nghị, yêu cầu hoặc mệnh lệnh.
*
선생님입니다./입니까? 선생님이에요./선생님이에요? Là thầy giáo/ phải không?
의사입니다./입니까?→의사예요./의사예요? Là bác sĩ/ phải không?
Tiểu từ 에 ở trong 가다 được dùng để chỉ điểm đến của chuyển động. Vì thế, 에 còn được dùng với nghĩa tương tự khi kết hợp với các động từ chỉ sự chuyển động khác như: 오다, 다니다.
지금 학교에 가요. Bây giờ (tôi) đi đến trường.
저는 한국대학교에 다녀요. Tôi đang học ở trường Đại học Hàn Quốc.
Đặt trước động từ hoặc tính từ để chỉ nghĩa phủ định. Trong trường hợp động từ hoặc tính từ có dạng “danh từ + 하다” thì 안 được đặt sau danh từ và trước 하다.
지금 학교에 안 가요. Bây giờ tôi không đến trường.
동생이 사과를 안 먹어요. Em (của tôi) không ăn táo.
Dựa vào thông tin dưới đây, sử dụng đuôi kết thúc – 아/ 어요để đặt câu theo mẫu
Đọc thử nội dung sách giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp sơ cấp 1 tại: https://drive.google.com/file/d/1OWG3qetO_61q46EKkP0rvyNcHLONdogf/view?usp=sharing
Trên đây là toàn bộ kiến thức ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp. Hi vọng chúng sẽ giúp bạn cách biểu thị thời gian xảy ra một hành động và đọc số điện thoại, ngày tháng… bằng số từ Hán Hàn.
Để học tốt tiếng Hàn, bạn cũng nên tham khảo thêm các cuốn sách học tiếng Hàn khác của Mcbooks để củng cố tất cả các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết của mình nhé!
Mcbooks tự hào là nhà xuất bản sách học tiếng Hàn hàng đầu tại Việt Nam.
Hãy hoàn thành bài giới thiệu về trường học dưới đây:
여기는 __________________________.
여기에 도서관이 ____________________________.
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp với chủ điểm ngữ pháp là Số từ thuần Hàn. Nội dung bài học sẽ hướng dẫn bạn cách đếm hoặc biểu thị số lượng, biểu thị điểm đến của chuyển động…
Cùng Mcbooks học ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 qua bài viết dưới đây nhé!
Tham khảo thêm: Từ vựng tiếng Hàn sơ cấp 1 bài 5 trong giáo trình Tiếng Hàn Tổng Hợp
Hãy hoàn thành các câu theo mẫu sau:
(1) 시계 → ________________________________
(2) 창문 → ________________________________
(3) 의자 → ________________________________
(4) 책상 → ________________________________
(5) 문 → __________________________________
(1) Trong trường có thư viện. → ________________________________
(2) Trong phòng học có bảng. → ________________________________
(3) Trong trường học không có cửa hàng. → ________________________________
(4) Đây là bệnh viện. Không phải là trường học. → ________________________________