Dịch Vụ Gửi Vàng Tại Ngân Hàng Vietcombank
Hóa đơn tiện ích bao gồm hóa đơn điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn dịch vụ truyền hình, hóa đơn gas và hóa đơn điện thoại di động. Nếu người sử dụng lao động của bạn thanh toán các hóa đơn, bạn không cần phải bận tâm đến việc này. Nếu không, bạn nên xem số tiền hiển thị trên hóa đơn tiện ích được gửi thư cho bạn và thanh toán ở tổ chức tín dụng gần nhất như ngân hàng hoặc bưu điện.
Cách hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng
Phân biệt sự khác nhau giữa cách hạch toán tiền gửi ngân hàng TK 112 của Thông tư 200 và Thông tư 133:
Tài khoản 112 (Tiền gửi ngân hàng), không phân biệt loại tiền
Tài khoản 1121 (Tiền Việt Nam), 1122 (Ngoại tệ), 1123 (Vàng tiền tệ)
Không yêu cầu theo dõi chi tiết theo loại tiền gửi
Yêu cầu theo dõi chi tiết theo từng loại tiền gửi
Không bắt buộc hạch toán chi tiết chênh lệch tỷ giá cho từng giao dịch
Phải hạch toán đầy đủ chênh lệch tỷ giá cho từng giao dịch và cuối kỳ
Chỉ yêu cầu báo cáo tổng hợp số dư tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu báo cáo chi tiết số dư theo từng loại tiền tệ và chênh lệch tỷ giá
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng theo Thông tư 133:
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng theo Thông tư 200:
Những ưu điểm của dịch vụ gửi hàng đi Úc tại Hà Nội
Đối với tất cả các dịch vụ chuyển phát nhanh DHL tại khắp các chi nhánh đều có những ưu điểm nhất định. Theo đúng nguyên tắc mà tổng công ty chuyển phát nhanh quốc tế DHL đã đưa ra.
Tại sao nên sử dụng dịch vụ gửi hàng đi Úc tại Hà Nội ?
Đối với tất cả các ưu điểm nêu trên về dịch vụ gửi hàng đi Úc tại Hà Nội. Khách hàng không cần phải đắn đo điều gì nữa khi ưu đãi thì quá nhiều mà dịch vụ thì quá tốt, lí do gì mà không sử dụng?
Không những khách hàng nên sử dụng dịch vụ gửi hàng đi Úc tại Hà Nội. Mà khách hàng hãy đặt niềm tin và yêu thương tất cả các dịch vụ của DHL. Tại khắp mọi nơi trên toàn quốc và đi bất cứ nơi đâu.
Chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng Vietcombank trên toàn quốc
Cập nhật danh sách địa chỉ chi nhánh, phòng giao dịch Vietcombank trên toàn quốc, giúp bạn tiết kiệm tối đa thời gian di chuyển.
Chọn ngân hàng MSB Sacombank DongA Bank EximBank Nam A Bank ACB Saigonbank VPBank MBBank Bac A Bank VIB SeABank HDBank Viet Capital Bank OCB SCB VietABank SHB GPBank ABBank NCB KienLong Bank Vietbank OceanBank PG Bank CBBank LPBank TPBank BAOVIET Bank Vietcombank Vietinbank BIDV Agribank VBSP VDB Public Bank Việt Nam Indovina Bank VRB HSBC Standard Chartered Shinhan Bank JACCS HongLeong Bank Citibank Co-opbank FE Credit Home Credit BIDC Shinhan Finance HD SAISON PVcomBank Woori Bank UOB Mirae Asset First Bank LotteFinance Việt Nam
Chọn Tỉnh/Thành phố TP HCM TP Hà Nội Đồng Nai Bình Dương Hải Dương Quảng Ninh TP Cần Thơ TP Hải Phòng Khánh Hòa Bình Định Đắk Lắk Hà Tĩnh TP Đà Nẵng Gia Lai Nghệ An Quảng Ngãi Bắc Ninh Hưng Yên Quảng Nam Thanh Hóa An Giang Bà Rịa - Vũng Tàu Kiên Giang Vĩnh Phúc Lâm Đồng Thừa Thiên Huế Bắc Giang Bình Thuận Kon Tum Long An Thái Bình Đồng Tháp Hà Nam Nam Định Ninh Thuận Phú Thọ Quảng Bình Quảng Trị Tây Ninh Tiền Giang Bạc Liêu Bến Tre Cà Mau Lạng Sơn Lào Cai Ninh Bình Phú Yên Sóc Trăng Thái Nguyên Trà Vinh Vĩnh Long Bình Phước Đắk Nông Hậu Giang Hòa Bình Sơn La Tuyên Quang Yên Bái
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.
Wenn dies deiner Meinung nach nicht gegen unsere Gemeinschaftsstandards verstößt,
Nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong quản lý tài chính của bất kỳ doanh nghiệp nào. Việc hiểu rõ và thực hiện đúng các nghiệp vụ kế toán liên quan đến tiền gửi không chỉ giúp đảm bảo minh bạch tài chính mà còn tối ưu hóa các quy trình quản lý tiền mặt. Trong bài viết này, Kế Toán Việt Hưng sẽ đi sâu vào các nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty, từ cách ghi nhận đến xử lý các tình huống phát sinh.
Các chứng từ sử dụng kế toán tiền gửi ngân hàng
– Nhóm chứng từ dùng cho nghiệp vụ huy động tiền gửi khá phong phú, ngoài việc sử dụng các chứng từ giấy còn có các chứng từ điện tử.
– Bao gồm: Giấy nộp tiền, Giấy yêu cầu gửi tiền, Ủy nhiệm chi, Ủy nhiệm thu, Séc chuyển khoản, Séc bảo chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có, Sổ tiết kiệm, Thẻ thanh toán…
Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng Thông tư 200
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp, tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng được sử dụng để phản ánh các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng, cả không kỳ hạn và có kỳ hạn; không được phân loại chi tiết chỉ sử dụng một tài khoản chung cho tất cả các loại tiền gửi.
– Các khoản tiền gửi ngân hàng tăng lên (do tiền nộp vào hoặc tiền chuyển đến từ các tài khoản khác).
– Các khoản tiền lãi được ghi có vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
– Các khoản tiền rút ra từ tài khoản tiền gửi ngân hàng để chi trả, thanh toán.
– Các khoản tiền chuyển sang tài khoản khác (tiền mặt, tài khoản tiền gửi khác…).
– Các khoản phí ngân hàng trừ vào tài khoản.
– Phản ánh số tiền gửi tại ngân hàng còn tồn tại tại thời điểm báo cáo.
(1) Gửi tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
Doanh nghiệp nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng.
– Công ty nộp 300 triệu đồng tiền mặt vào tài khoản ngân hàng.
(2) Rút tiền từ tài khoản ngân hàng về quỹ tiền mặt
Doanh nghiệp rút tiền từ tài khoản ngân hàng để bổ sung quỹ tiền mặt.
– Công ty rút 50 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng về quỹ tiền mặt.
(3) Thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ qua ngân hàng
Doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng hóa hoặc dịch vụ cho nhà cung cấp thông qua tài khoản ngân hàng.
Nợ TK liên quan (152, 156, 211, 242,…) – Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có VAT)
– Công ty thanh toán 110 triệu đồng (bao gồm VAT 10%) để mua nguyên liệu.
(4) Nhận tiền bán hàng qua tài khoản ngân hàng
Doanh nghiệp bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ và nhận tiền thanh toán từ khách hàng qua tài khoản ngân hàng.
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có VAT)
– Công ty A bán hàng với giá trị là 220 triệu đồng (bao gồm VAT 10%) và nhận tiền thanh toán qua tài khoản ngân hàng.
(5) Ghi nhận lãi tiền gửi ngân hàng
Ngân hàng tính lãi tiền gửi cho doanh nghiệp và ghi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
– Công ty nhận lãi tiền gửi ngân hàng là 5 triệu đồng.
(6) Trả nợ vay ngân hàng (gốc và lãi)
Doanh nghiệp thanh toán nợ vay ngân hàng cả gốc và lãi thông qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (Số nợ gốc trả)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số lãi trả)
– Công ty trả 500 triệu đồng nợ gốc và 20 triệu đồng tiền lãi cho ngân hàng.
(7) Thanh toán chi phí qua tài khoản ngân hàng
Doanh nghiệp thanh toán các chi phí như tiền thuê văn phòng, chi phí dịch vụ qua tài khoản ngân hàng.
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (hoặc TK liên quan như 627, 641 tùy vào tính chất chi phí)
– Công ty thanh toán 30 triệu đồng tiền thuê văn phòng.
Doanh nghiệp nhận tiền vay từ ngân hàng qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
– Công ty nhận khoản vay 1 tỷ đồng từ ngân hàng.
(9) Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng
Đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng khi tỷ giá có sự biến động vào cuối kỳ kế toán.
Có TK 515 – Doanh thu tài chính
– Công ty có 100.000 USD gửi tại ngân hàng, tỷ giá tăng từ 23.000 lên 23.500 VND/USD, dẫn đến chênh lệch tăng 50 triệu đồng.
Kế Toán Phí Ngân Hàng: Hạch Toán Phí Chuyển Tiền, Lãi Vay, Dịch Vụ
Hướng Dẫn Tính Tiền Chậm Nộp Thuế TNDN Mới Nhất
Hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng Thông tư 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp, tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng được sử dụng để phản ánh các khoản tiền gửi không kỳ hạn hoặc có kỳ hạn của doanh nghiệp tại ngân hàng.
– Ghi nhận các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
– Các khoản thu về lãi tiền gửi, chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại tiền gửi ngân hàng ngoại tệ.
– Ghi nhận khi các khoản chênh lệch đánh giá lại khoản tiền gửi ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái tăng.
– Ghi nhận các khoản rút tiền từ ngân hàng để sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản tiền mặt.
– Ghi nhận khoản lãi tiền gửi ngân hàng được nhận.
– Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm khi đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ.
Số dư bên Nợ: Phản ánh số tiền còn lại gửi tại ngân hàng của doanh nghiệp.
(1) Gửi tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
Doanh nghiệp nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng.
Nợ TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ nếu gửi ngoại tệ)
Có TK 1111 – Tiền mặt bằng VND (hoặc TK 1112 – Tiền mặt bằng ngoại tệ)
– Công ty nộp 500 triệu đồng vào tài khoản ngân hàng.
(2) Rút tiền từ tài khoản ngân hàng về quỹ tiền mặt
Doanh nghiệp rút tiền từ tài khoản ngân hàng để bổ sung quỹ tiền mặt.
Nợ TK 1111 – Tiền mặt bằng VND (hoặc TK 1112 – Tiền mặt bằng ngoại tệ)
Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)
– Công ty rút 100 triệu đồng từ tài khoản ngân hàng về quỹ tiền mặt.
(3) Thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ qua ngân hàng
Doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ cho nhà cung cấp qua ngân hàng.
Nợ TK liên quan (152, 156, 211, 242,…): Giá trị hàng hóa, dịch vụ mua vào
Nợ TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có VAT)
Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)
– Công ty thanh toán 220 triệu đồng (bao gồm VAT 10%) để mua nguyên vật liệu qua ngân hàng.
(4) Nhận tiền bán hàng qua tài khoản ngân hàng
Doanh nghiệp bán hàng và nhận tiền thanh toán từ khách hàng qua tài khoản ngân hàng.
Nợ TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có VAT)
– Công ty nhận được 330 triệu đồng từ khách hàng qua tài khoản ngân hàng, bao gồm VAT 10%.
(5) Ghi nhận lãi tiền gửi ngân hàng
Ngân hàng tính lãi cho tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp và ghi nhận vào tài khoản ngân hàng.
Nợ TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Công ty nhận lãi tiền gửi ngân hàng 2 triệu đồng.
(6) Trả nợ vay ngân hàng (gốc và lãi)
Doanh nghiệp trả nợ vay ngân hàng cả gốc và lãi thông qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính (Số nợ gốc trả)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Số lãi trả)
Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)
Công ty trả nợ vay 500 triệu đồng nợ gốc và 10 triệu đồng tiền lãi cho ngân hàng qua tài khoản ngân hàng.
Doanh nghiệp nhận tiền vay từ ngân hàng thông qua tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)
Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính
Công ty nhận khoản vay 1 tỷ đồng từ ngân hàng.
(8) Đánh giá lại chênh lệch tỷ giá tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ
Khi đánh giá lại các khoản tiền gửi ngoại tệ tại ngân hàng vào cuối kỳ kế toán theo tỷ giá mới.
Nợ TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
Công ty có 100.000 USD gửi tại ngân hàng, tỷ giá tăng từ 23.000 lên 23.500 VND/USD, tạo ra chênh lệch tăng 50 triệu đồng.
(9) Thanh toán các khoản chi phí qua tài khoản ngân hàng
Doanh nghiệp thanh toán chi phí như tiền thuê văn phòng, chi phí dịch vụ qua ngân hàng.
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (hoặc TK liên quan như 627, 641 tùy vào tính chất chi phí)
Có TK 1121 – Tiền gửi ngân hàng bằng VND (hoặc TK 1122 – Tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ)
Công ty thanh toán 30 triệu đồng tiền thuê văn phòng qua ngân hàng.
Nếu bạn có bất kỳ khó khó nào trong quá trình học và làm việc liên quan đến kế toán đừng quên truy cập ngay chọn biểu tượng Logo xanh góc phải phía cuối màn hình đặt câu hỏi tại: https://lamketoan.vn/
Nghiệp vụ kế toán tiền gửi ngân hàng là một phần quan trọng trong việc quản lý tài chính doanh nghiệp, giúp bạn nắm bắt dòng tiền hiệu quả và minh bạch. Hãy theo dõi Fanpage Kế Toán Việt Hưng để không bỏ lỡ ưu đãi hấp dẫn cho các khóa học kế toán tổng hợp – thuế và dịch vụ kế toán đa lĩnh vực!